QCVN 19: 2009/BTNMT – Khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ

Luật môi trường Việt Nam

Ngày 16/11/2009, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT hai bộ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường liên quan đến khí thải công nghiệp. Bao gồm QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ và QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ;

Theo quy định tại các quy chuẩn này, nồng độ tối đa của thông số ô nhiễm được chia cột A và cột B.

Cột A: Áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động trước ngày 16/1/2007 với thời gian áp dụng đến ngày 31/12/2014. Kể từ ngày 1/1/2015 áp dụng cột B.

Cột B: Áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động sau ngày 16/1/2007.

Các doanh nghiệp lưu ý trong quá trình lập hồ sơ pháp lý và thực hiện báo cáo  giám sát chất lượng môi trường định kỳ áp dụng hai bộ quy chuẩn mới ban hành nêu trên để so sánh kết quả phân tích chất lượng khí thải.

1. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động phát thải khí thải công nghiệp có chứa bụi và các chất vô cơ vào môi trường không khí.

Khí thải của một số ngành công nghiệp và lĩnh vực hoạt động đặc thù được quy định riêng.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp được tính theo công thức sau:

Cmax = C x Kp x Kv

Trong đó:

– Cmax là nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp, tính bằng miligam trên mét khối khí thải chuẩn (mg/Nm3);

– C là nồng độ của bụi và các chất vô cơ quy định tại mục 2.2;

– Kp là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.3;

– Kv là hệ số vùng, khu vực quy định tại mục 2.4.

2.2. Nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng độ tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp được quy định tại Bảng 1 dưới đây:

QCVN-19-1

2.3. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp được quy định tại Bảng 2 dưới đây:

QCVN 19:2009/BTNMT

2.4. Hệ số vùng, khu vực Kv được quy định tại Bảng 3 dưới đây:

QCVN 19:2009/BTNMT

LINK DOWNLOAD : https://mt.gov.vn/moitruong/Pages/ChiTietQuyChuanChatLuong

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Luật môi trường Việt Nam

QCVN 28:2010 Nước thải y tế

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI Y TẾ 1. GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau: Nước thải y tế là dung […]

Chất thải rắn sinh hoạt

QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT – 2022

QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân được phân loại theo nguyên tắc như sau: Chất thải rắn có khả năng tái […]

Luật môi trường Việt Nam

QCVN 12MT:2015/BTNMT Quy chuẩn nước thải công nghiệp giấy và bột giấy

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP GIẤY VÀ BỘT GIẤY 1. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG Quy chuẩn này áp dụng riêng cho nước thải công nghiệp giấy và bột giấy. […]

Luật môi trường Việt Nam

QCVN 08-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt

QCVN 08 – MT:2015/BTNMT –  QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT QCVN 08-MT:2015/BTNMT do Tổ soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biên soạn, sửa đổi QCVN […]