QCVN 08 – MT:2015/BTNMT – QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT
QCVN 08-MT:2015/BTNMT do Tổ soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biên soạn, sửa đổi QCVN 08:2008/BTNMT; Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt, ban hành theo Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Ngày 21/12/2015, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 65/2005/TT-BTNMT ban hành quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt, điều chỉnh tăng thêm 02 thông số Mangan (Mn) và Tổng Cacbon hữu cơ (TOC), bỏ 02 nhóm thông số là hóa chất bảo vệ thực vật Phospho hữu cơ và Hóa chất trừ cỏ, đổi thông số Crom (III) thành thông số tổng Crom.
Giới hạn của thông số Cyanua (CN–) và nhóm hóa chất bảo vệ thực vật Clo hữu cơ được điều chỉnh tăng
Quy chuẩn này áp dụng thay thế QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt ban hành kèm theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QCVN 08-MT:2015/BTNMT có hiệu lực từ 01/3/2016.
II. Quy định chung
1.1. Phạm vi áp dụng
1.1.1. Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt.
1.1.2. Quy chuẩn này áp dụng:
– Đánh giá và quản lý chất lượng của nguồn nước mặt, làm căn cứ cho việc bảo vệ và sử dụng nước một cách phù hợp.
– Làm căn cứ để lập, phê duyệt quy hoạch sử dụng nước theo các mục đích sử dụng xác định.
– Đánh giá sự phù hợp của chất lượng nước mặt đối với quy hoạch sử dụng nước đã được phê duyệt.
– Làm căn cứ để kiểm soát các nguồn thải vào nguồn tiếp nhận, đảm bảo nguồn nước mặt luôn phù hợp với mục đích sử dụng.
– Làm căn cứ để thực hiện các biện pháp cải thiện, phục hồi chất lượng nước.
1.2. Giải thích từ ngữ
Nước mặt là nước chảy qua hoặc đọng lại trên mặt đất, sông, suối, kênh, mương, khe, rạch, hồ, ao, đầm.
III. Quy định kỹ thuật
Giá trị giới hạn của các thông số được quy định tại Bảng 1.
Ghi chú:
Việc phân hạng A1, A2, B1, B2 đối với các nguồn nước mặt nhằm đánh giá và kiểm soát chất lượng nước, phục vụ cho các mục đích sử dụng nước khác nhau, được sắp xếp theo mức chất lượng giảm dần.
- A1 – Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (sau khi áp dụng xử lý thông thường), bảo tồn động thực vật thủy sinh và các mục đích khác như loại A2, B1 và B2.
- A2 – Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp hoặc các mục đích sử dụng như loại B1 và B2.
- B1 – Dùng cho mục đích tưới tiêu, thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2.
- B2 – Giao thông thuỷ và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng thấp
Để lại một bình luận