QCVN 11:2015/BTNMT – Nước thải chế biến thủy sản

Luật môi trường Việt Nam

1. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

  • Quy chuẩn này áp dụng riêng cho nước thải công nghiệp chế biến thủy sản. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp chế biến thủy sản ra nguồn tiếp nhận nước thải tuân thủ quy định tại quy chuẩn này.
  • Nước thải công nghiệp  xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp chế biến thủy sản khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải

2.1.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải  khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải được tính theo công thức sau:

Cmax = C × Kq × Kf

  • Trong đó:
  • Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải  khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
  • C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải  quy định tại mục 2.2;
  • Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải quy định tại mục 2.3 ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm; mục đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ;
  • Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.4 ứng với tổng lưu lượng nước thải của các cơ sở sản xuất  khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải;

2.2. Giá trị C làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm

qcvn-nuoc-thai-che-bien-thuy-san

3. HỆ SỐ TIẾP NHẬN NGUỒN NƯỚC THẢI Kq

Hệ số Kq ứng với lưu lượng đồng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương được quy định tại Bảng 2 dưới đây:

kq-nuoc-thai-thuy-san

Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm được quy định tại Bảng 3 dưới đây

he-so-kq-nuoc-thai-che-bien-thuy-san 2

4. HỆ SỐ TIẾP NHẬN NGUỒN NƯỚC THẢI Kf

Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf được quy định tại Bảng 4 dưới đây:

he-so-luu-luong-nguon-thai-thuy-san-kf 3

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Luật môi trường Việt Nam

QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ

QCVN 20:2009/BTNMT – QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI MỘT SỐ CHẤT HỮU CƠ I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG QCVN 20:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về […]

Luật môi trường Việt Nam

QCVN 28:2010 Nước thải y tế

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI Y TẾ 1. GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau: Nước thải y tế là dung […]

Luật môi trường Việt Nam

QCVN 13:2015/BTNMT – Nước thải dệt nhuộm

1. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG Quy chuẩn này áp dụng riêng cho nước thải công nghiệp dệt nhuộm. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp dệt nhuộm […]

Luật môi trường Việt Nam

QCVN 19: 2009/BTNMT – Khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ

Ngày 16/11/2009, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT hai bộ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường liên quan đến khí thải công nghiệp. Bao […]